Trên trang này, quý khách sẽ tìm thấy thông tin cần thiết để dễ dàng di chuyển từ Sân bay Fukuoka đến điểm đến của quý khách.
Bản đồ nhà ga đến và nhà ga khởi hành và các thông tin khác để di chuyển trong Sân bay Fukuoka.
6:00 đến 21:00 (JST)
Với dịch vụ này, quý khách có thể xem thời gian xấp xỉ cần để ký gửi hành lý của quý khách. Vui lòng xác nhận trước khi ký gửi.
Vui lòng kiểm tra ở đây để biết thông tin về thời gian chờ hiện tại.
Chúng tôi khuyên quý khách nên xác nhận thông tin trên Làm thủ tục trực tuyến, hành lý và các dịch vụ khác để đảm bảo mọi việc đều suôn sẻ tại sân bay.
Thành phố Fukuoka nằm ở phía tây tỉnh Fukuoka, phía bắc Kyushu và là thủ phủ của tỉnh. Với dân số 1.645.100 người (kể từ ngày 1 tháng 2 năm 2024), đây là thành phố lớn nhất ở Kyushu. Vì đây là một thành phố ở Kyushu nên nhiều người có thể nghĩ rằng khí hậu ở đây ấm áp, nhưng tỉnh Fukuoka là tỉnh ở tận cùng phía bắc của Kyushu và độ cao của thành phố cũng không quá khác biệt so với vùng Kansai. Nhiệt độ trung bình vào mùa đông ở Tokyo là 5,6°C (tháng 1 năm 2019) trong khi nhiệt độ trung bình ở Fukuoka là 8,0°C, cao hơn một chút so với nhiệt độ trung bình. Hãy chuẩn bị cho thời tiết lạnh bằng cách mang theo áo ấm. Mưa trút nước thường xảy ra vào mùa hè và bão xuất hiện vào mùa thu vì thế hãy chuẩn bị sẵn sàng cho mùa mưa. Một trong những điểm ngắm cảnh nổi tiếng nhất ở Fukuoka là Đền Kushid, nơi dành riêng cho Hakata Gion Yamakasa. Yamakasa với đồ trang trí được trưng bày tại khuôn viên suốt năm. Đền được người dân địa phương gọi bằng cái tên thân thương là Okushida-san và là thần bảo hộ của Hakata. Tháp Fukuoka là điểm tham quan được xây dựng trên bờ vịnh. Cao 234m, đây là tháp bên bờ biển cao nhất Nhật Bản. Phòng quan sát ở tầng trên cùng nhìn ra thành phố Fukuoka và nhờ cảnh đẹp về đêm mà nơi đây trở thành một địa điểm hẹn hò được nhiều người yêu thích. Nếu quý khách muốn mua sắm thì Tenjin là điểm đến của quý khách. Ở khu vực Tenjin của Thành phố Fukuoka, khu vực mua sắm số một ở Kyushu, quý khách chắc chắn sẽ tìm thấy sản phẩm quý khách đang tìm trong nhiều cửa hàng chẳng hạn như các trung tâm mua sắm nổi tiếng lâu đời, các cửa hàng thời trang hiện đại và cửa hàng bán lẻ đồ điện tử. Fukuoka có rất nhiều món ăn ngon sẽ khiến quý khách muốn ghé thăm nhiều lần. Một số món ăn nổi tiếng khắp Nhật Bản là mì ramen tonkotsu (mì ramen nước dùng xương heo), mizutaki (món ăn nấu trong một nồi), motsunabe (lẩu lòng bò), yakitori, v.v. Một trong những đặc trưng của Fukuoka là đồ ăn cao cấp nên quý khách sẽ ấn tượng bởi hương vị của món ăn trong một nhà hàng mà quý khách ghé qua để thử. Ngoài ra đừng quên ghé qua các xe bán đồ ăn khi đến Fukuoka. Vào buổi tối, những xe bán đồ ăn thắp đèn xuất hiện khắp thành phố và luôn đông khách địa phương đang trên đường về nhà sau khi tan ca cũng như các du khách. Các xe bán phục vụ nhiều loại đồ ăn như oden và gyoza cũng như mì ramen đúng chuẩn. Một trong những cách để nếm thử các món ăn từ xe bán đồ ăn là đi hàng từ xe này sang xe khác, đầu tiên là gyoza, tiếp đến là yakitori và điểm dừng thứ ba là mì ramen.
Sân ga: Tàu điện ngầm Thành phố Fukuoka chạy từ phía nam của Tòa nhà ga hành khách nội địa.
Đối với những hành khách đến trên chuyến bay quốc tế, hãy rời Sảnh đến ở tầng 1, đi xe buýt đưa đón miễn phí từ trạm dừng xe buýt đưa đón, đến phía nam (điểm cuối) của tòa nhà ga hành khách nội địa, sau đó đi tiếp đến tàu điện ngầm.
Đối với những hành khách đến trên chuyến bay nội địa, hãy đi đến Sảnh đến trên tầng 1 và đi một trong bốn thang máy ở phía nam tòa nhà ga để xuống sân tàu điện ngầm.
Từ Sân bay Fukuoka đến Ga Hakata
Thời gian cần thiết: Khoảng 5 phút
Giá vé: 260 yên
Giờ tàu chạy: 5:45-0:00
Từ Sân bay Fukuoka đến Ga Tenjin
Thời gian cần thiết: Khoảng 11 phút
Giá vé: 260 yên
Giờ tàu chạy: 5:45 - 0:00
Fukuoka (Tenjin) đến Kitakyushu (Kokura)
Thời gian cần thiết: Khoảng 100 phút (tùy vào tình hình giao thông)
Giá vé: 1.350 yên
Giờ tàu chạy: Các ngày trong tuần, 5:30 - 23:30, Các ngày cuối tuần và ngày lễ 6:00 - 23:15
Từ Sân bay Fukuoka đến phía trước Ga Omuta
Thời gian cần thiết: Khoảng 90 phút (tùy vào tình hình giao thông)
Giá vé: 1.950 yên
Giờ tàu chạy: Tạm ngừng
Từ Sân bay Fukuoka đến phía trước Ga JR Kurume
Thời gian cần thiết: Khoảng 55 phút (tùy vào tình hình giao thông)
Giá vé: 1.260 yên
Giờ tàu chạy: 7:10 - 22:20
Từ Sân bay Fukuoka đến Ga Hakata
Thời gian cần thiết: Khoảng 15 phút (tùy vào tình hình giao thông)
Giá vé: 280 yên
Giờ tàu chạy: 5:51-21:56, Thứ 7 6:02-21:11, Chủ nhật và ngày nghỉ 6:02-21:10
Chỗ đón taxi:
Chuyến bay quốc tế: Tầng 1, Tòa nhà ga hành khách quốc tế
Chuyến bay nội địa: Tầng 1, Tòa nhà ga hành khách nội địa
Từ Sân bay Fukuoka đến Ga Hakata
Thời gian cần thiết: Khoảng 15 phút (tùy vào tình hình giao thông)
Giá vé ước tính: Khoảng 1.500 yên
Giờ tàu chạy: 24 giờ
Từ Sân bay Fukuoka đến Ga Tenjin
Thời gian cần thiết: Khoảng 20 phút (tùy vào tình hình giao thông)
Giá vé ước tính: Khoảng 1.800 yên
Giờ tàu chạy: 24 giờ
Quầy tiếp tân: Trung tâm thông tin cho thuê xe trên tầng 1 của Nhà ga hành khách quốc tế (không có tại Nhà ga hành khách quốc nội)
Giờ làm việc: Giờ có thể khác nhau tùy vào công ty; giờ hoạt động của Toyota Rent a Car và Times Mobility từ 8:00 đến 20:00 Giờ hoạt động của Nissan Car Rental Solutions từ 9:00 đến 19:00