Vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA

  • Trang này có hiệu lực đối với mục đặt vé và vé được xuất vào hoặc sau ngày 24 tháng 6 năm 2025.
một người phụ nữ ở phòng chờ ANA

Vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA

Thành viên ANA Mileage Club có thể đổi vé thưởng quốc tế chỉ với 6.000 dặm bay.

Hoàn tất quy trình qua trang web của ANA

Thông tin

  • Do hệ thống đang được điều chỉnh nên không thể xử lý thanh toán phí hủy bằng thẻ tín dụng khi hoàn lại Vé thưởng. Chúng tôi sẽ thông báo ngày hoạt động trở lại của trang web sau. (Cập nhật vào ngày 3 tháng 9 năm 2025)
  • Dịch vụ mới sẽ được thêm vào và một số dịch vụ sẽ được thay đổi đối với mục đặt vé và vé thưởng của hãng hàng không đối tác và quốc tế của ANA được xuất từ vào hoặc sau ngày 24 tháng 6 năm 2025. Để biết chi tiết, vui lòng tham khảo các quy trình dịch vụ khác nhau của thành viên ANA Mileage Club.
  • Ngoại trừ một số hạng và mùa nhất định, số dặm yêu cầu cho vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA sẽ được sửa đổi từ , thứ 3, ngày 24 tháng 6 năm 2025. Để biết chi tiết, vui lòng xem Sửa đổi dặm bay cần thiết cho Vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA.

Chuyến bay đủ điều kiện

Chuyến bay Quốc tế của ANA

  • Không thể sử dụng vé thưởng cho chuyến bay liên danh mang số hiệu ANA do hãng hàng không khác khai thác (trừ các chuyến bay nội địa). Không thể sử dụng các chuyến bay liên danh do các hãng hàng không đối tác khai thác với số hiệu chuyến bay ANA. Vui lòng đăng ký dưới dạng vé thưởng chuyến bay hãng hàng không tối tác với số hiệu chuyến bay của hãng hàng không đối tác.
  • Chỉ có thể sử dụng vé thưởng cho chuyến bay nối chuyến nội địa Nhật Bản nếu ANA khai thác chuyến bay nối chuyến đó.

Hạng ghế đủ điều kiện

  • Hạng Phổ thông
  • Hạng Phổ thông cao cấp
  • Hạng Thương gia
  • Hạng Nhất
    • Cũng có thể sử dụng vé thưởng với sự kết hợp các hạng dịch vụ khác nhau.
    • Các chặng bay nội địa Nhật Bản chỉ là đặt vé Hạng Phổ thông.

Số dặm cần thiết

Từ 6.000 dặm cho chuyến bay một chiều và 12.000 dặm cho chuyến đi khứ hồi

* Sẽ có sẵn cho hành trình một chiều cho mục đặt vé và vé được xuất từ ngày 24 tháng 6 năm 2025.

Các hạng ghế kết hợp

  • Trên hành trình đi lại có chuyến bay nối, quý khách có thể kết hợp các chặng với các hạng ghế khác nhau.
  • Nếu hành trình một chiều có các chuyến bay thuộc nhiều hạng, dặm bay cho hạng cao hơn sẽ được áp dụng.
  • Nếu hành trình khứ hồi có các chuyến bay thuộc nhiều hạng, dặm bay cho hạng cao hơn sẽ được áp dụng cho hành trình đi và về tương ứng.
  • Nếu các hành trình đi và về thuộc các hạng khác nhau, dặm bay cần thiết cho mỗi hạng được chia cho 2 và sau đó áp dụng cho các hành trình đi và về tương ứng.
    * Biểu tượng "⇒" cho biết điểm đến.
Ví dụ về số dặm cần thiết áp dụng cho các hành trình kết hợp các hạng dịch vụ khác nhau.

Đối với hành trình có chiều đi (Bangkok đến Tokyo*1 đến Los Angeles) ở Hạng Thương gia và chiều về (Los Angeles đến Tokyo*1 đến Bangkok) ở Hạng Phổ thông, số dặm cần thiết cho mỗi hạng được chia đôi, rồi sau đó tính tổng.

  • *1.
    Cho thấy nối chuyến trong vòng 24 giờ.
Lý do:

Vì hành trình đi gồm nhiều hạng dịch vụ, số dặm cần thiết cho hạng cao hơn (Hạng Thương gia) sẽ áp dụng. Đối với hành trình về, số dặm cần thiết cho Hạng Phổ thông sẽ áp dụng.

Các nhóm tài khoản dặm bay đủ điều kiện

Có thể sử dụng dặm bay từ các nhóm tài khoản dặm bay sau để đổi thành vé thưởng.

  • Nhóm 1: Dặm
  • Nhóm 2: Dặm (Giới hạn thời gian)
  • Nhóm 3: Dặm (Giới hạn thời gian và sử dụng)
  • Nhóm 4: Dặm liên quan đến dịch vụ hàng không (Giới hạn thời gian)

Số dặm cần thiết để đổi vé thưởng sẽ tự động được khấu trừ từ tài khoản dặm bay của hội viên theo thứ tự ngày hết hạn sớm nhất. Nếu dặm bay có cùng ngày hết hạn ở các nhóm tài khoản dặm bay khác nhau, dặm bay sẽ tự động được cộng lại và khấu trừ theo thứ tự ưu tiên sau đây.

Thứ tự ưu tiên kết hợp dặm bay: Nhóm 4→3→2→1

Tính hợp lệ

  • Hành trình phải bắt đầu trong vòng 1 năm kể từ khi xuất vé mới.
  • Các chặng ngoài chặng đầu tiên của hành trình phải được sử dụng trong vòng 1 năm từ ngày bắt đầu hành trình.

Ví dụ: Đối với ngày bắt đầu đi vào 01 Tháng Hai 2023

Ngày khởi hành của các chặng sau chặng đầu tiên có hiệu lực không muộn hơn ngày 1 tháng 2 năm 2024.

Hành trình

1 Điểm đến được coi là địa điểm yêu cầu số dặm lớn nhất để đổi vé thưởng từ điểm khởi hành đã chọn.

Ví dụ về điểm đến

Đối với hành trình từ Seoul đến Tokyo đến Los Angeles rồi quay về lại Seoul qua Tokyo, đích đến được xem là Los Angeles.

Lý do:

Los Angeles được xem là đích đến vì dặm cần thiết giữa Seoul và Los Angeles là số dặm cần thiết cao nhất để đổi vé thưởng.

2 Không thể thực hiện chuyến bay nối chuyến ở các điểm khởi hành và điểm đến tương ứng trong chặng đi và chặng về.

Ví dụ: Hành trình có thể sử dụng vé thưởng

Tokyo đến Seoul đến Tokyo*1 đến Fukuoka

  • *1.
    Cho thấy nối chuyến trong vòng 24 giờ.
Lý do:

Chiều về đi qua Tokyo. Tuy nhiên, vì chuyến bay không đi qua thành phố đầu tiên (Seoul) hoặc thành phố cuối cùng (Fukuoka), quý khách có thể sử dụng vé thưởng cho hành trình này.

Ví dụ: Không thể sử dụng vé thưởng cho hành trình này

Tokyo đến Sapporo*1 đến Tokyo*1 đến Frankfurt đến Tokyo

  • *1.
    Cho thấy nối chuyến trong vòng 24 giờ.
Lý do:

Không thể sử dụng hành trình này vì chặng đi đi qua thành phố đầu tiên của chiều đi (Tokyo) hai lần trước khi hành trình kết thúc.

3 Nếu điểm khởi hành và điểm về cuối không phải là một, chúng vẫn phải ở trong cùng một quốc gia.

  • Hồng Kông, Ma cao và Trung Quốc được coi là các quốc gia riêng biệt khi sử dụng hành trình vé thưởng.
  • Ngoại trừ những hành trình nằm trong bán đảo Scandinavia thì Đan Mạch, Na Uy và Thụy Điển được coi là cùng một quốc gia khi sử dụng vé thưởng.
  • Hoa Kỳ và Canada được coi là cùng một quốc gia khi sử dụng vé thưởng.
  • Ngoại trừ các hành trình nằm trong phạm vi châu Âu, toàn bộ châu Âu được coi là cùng một quốc gia khi sử dụng vé thưởng. Tuy nhiên, một số vùng ở phía Đông nước Nga của Dãy núi Ural là ngoại lệ.
Ví dụ: Hành trình có thể sử dụng vé thưởng

Osaka đến Bắc Kinh đến Tokyo

Lý do:

Hành trình này có thể được sử dụng làm điểm khởi hành (Osaka) và điểm về cuối (Tokyo) ở cùng một quốc gia.

4 Nếu điểm khởi hành và điểm về cuối cùng không giống nhau, hoặc nếu thành phố cuối cùng của chiều đi khác với thành phố đầu tiên của chiều về, chúng vẫn phải ở trong cùng một khu vực.

Phân loại khu vực

Khu vực 1: Bắc Mỹ, Hawaii, v.v.
Khu vực 2: Châu Âu, Trung Đông, Châu Phi, Nga (phía tây Dãy núi Ural), v.v.
Khu vực 3: Nhật bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đông Nam Á, Nam Á, Tây Nam Thái bình Dương, Nga (phía đông Dãy núi Ural), v.v..

Ví dụ: Hành trình có thể sử dụng vé thưởng

Tokyo đến Frankfurt đi Paris đến Tokyo

Lý do:

Có thể sử dụng hành trình này vì điểm đến của chiều đi (Frankfurt) và thành phố đầu tiên của chiều về (Paris) ở cùng một khu vực.

Ví dụ: Không thể sử dụng vé thưởng cho hành trình này

Vladivostok đến Tokyo đến Moscow

Lý do:

Không thể sử dụng hành trình này vì thành phố đầu tiên của chiều đi (Vladivostok) và thành phố cuối cùng của chiều về (Moscow) ở khác khu vực.

5 Nếu thành phố cuối cùng của chiều đi và thành phố đầu tiên của chiều về ở khác vùng, số dặm yêu cầu cho mỗi vùng được chia cho 2, sau đó tính tổng.

Vui lòng tham khảo Vùng để biết thông tin về các vùng của điểm khởi hành và điểm đến.

Ví dụ: Xác nhận số dặm cần thiết cho các vùng khác nhau

Tokyo (Vùng 1) đến Honolulu (Vùng 5) đến Los Angeles (Vùng 6) đến Tokyo (Vùng 1)

Điểm đến của chặng đi, Honolulu (Vùng 5) và điểm khởi hành của chặng về, Los Angeles (Vùng 6) đang ở khác vùng. Vì vậy, số dặm cần thiết giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Hawaii (Vùng 5) cũng như số dặm cần thiết giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Bắc Mỹ (Vùng 6) được chia đôi, sau đó tính tổng.

Điểm dừng và điểm nối chuyến

Nối chuyến

Đối với hành trình một chiều, quý khách có thể thực hiện một lần chuyển tại Nhật Bản và đối với hành trình khứ hồi, quý khách có thể thực hiện một lần chuyển tại Nhật Bản cho mỗi chặng của hành trình (đi và về).
* Điều này không bao gồm chuyển ở điểm đến.
* Nếu có một chặng vận chuyển đường bộ, đây được tính là 1 lần chuyển cho cả hai thành phố điểm cuối.

Điểm dừng (Hơn 24 giờ)

Không được phép dừng trên hành trình một chiều.
Đối với hành trình khứ hồi, quý khách có thể có một điểm dừng ngoài điểm đến, nhưng chỉ khi khởi hành từ bên ngoài Nhật Bản. Không thể dừng cho hành trình khởi hành từ Nhật Bản.
* Điểm dừng được bao gồm trong số lần nối chuyến.

Ví dụ: Hành trình có thể sử dụng Vé thưởng

Okinawa ⇒ Tokyo*1 ⇒ Honolulu

  • *1.
    Cho thấy nối chuyến trong vòng 24 giờ.
Lý do:

Hành trình một chiều cho phép chuyển tối đa một lần tại Nhật Bản.

Honolulu ⇒ Tokyo*2 ⇒ Okinawa ⇒ Tokyo*3 ⇒ Honolulu

  • *2.
    Cho biết điểm dừng (quá 24 giờ) trên chuyến bay đi.
  • *3.
    Cho biết điểm nối chuyến (nghỉ dưới 24 giờ) trên chuyến bay về.
Lý do:

Đối với hành trình khứ hồi, có thể thực hiện chuyển tối đa một lần trên mỗi hành trình đi và về, và khi khởi hành từ bên ngoài Nhật Bản, có thể thực hiện một điểm dừng bên ngoài điểm đến.

Ví dụ: Hành trình không thể sử dụng Vé thưởng

Ishigaki ⇒ Okinawa ⇒ Tokyo*1 ⇒ Honolulu

  • *1.
    Cho thấy nối chuyến trong vòng 24 giờ.
Lý do:

Hành trình một chiều không cho phép chuyển từ hai lần trở lên trong phạm vi Nhật Bản.

Honolulu ⇒ Tokyo*2 ⇒ Okinawa ⇒ Ishigaki ⇒Tokyo*3 ⇒ Honolulu

  • *2.
    Cho biết điểm dừng (quá 24 giờ) trên chuyến bay đi.
  • *3.
    Cho biết điểm nối chuyến (nghỉ dưới 24 giờ) trên chuyến bay về.
Lý do:

Các hành trình khứ hồi không cho phép quá hai lần chuyển tiếp trong phạm vi Nhật Bản trên chuyến bay chiều đi hoặc chiều về.

Chính sách sử dụng dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em

Trẻ sơ sinh (dưới 2 tuổi)

  • Hành khách sơ sinh ngồi ghế riêng có thể sử dụng vé thưởng chuyến bay cùng hạng ghế với người lớn đi cùng. Số dặm cần thiết tương đương với hành khách người lớn đi cùng.
  • Với những hành khách là trẻ sơ sinh không yêu cầu ghế riêng, có thể sử dụng vé thưởng chuyến bay bằng cách thanh toán 10% số dặm vé thưởng chuyến bay yêu cầu để cùng hạng ghế với người lớn đi cùng. Trong trường hợp này, trẻ sơ sinh phải được đăng ký là người sử dụng vé thưởng.
    Ngoài ra, có thể mua riêng vé dành cho trẻ sơ sinh để cùng hạng ghế với người lớn đi cùng.
Lưu ý

Phải mua vé cho hành khách là trẻ sơ sinh qua điện thoại. Trong trường hợp này, vui lòng đặt vé thưởng cho người lớn trước, rồi đặt vé cho trẻ sơ sinh qua điện thoại.

  • Tính tuổi vào ngày khởi hành cho chặng bay đầu tiên.

Trẻ em (2-11 tuổi)

Trẻ em cần số dặm bay tương đương với người lớn khi đổi vé thưởng chuyến bay.
  • Tính tuổi vào ngày khởi hành cho chặng bay đầu tiên.

Các tính năng khác

Không thể đặt chỗ trực tuyến cho trẻ em từ 2 đến 11 tuổi đi một mình và mục đặt vé có trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi. Trong trường hợp này, phải đặt vé qua điện thoại.

Thời gian không áp dụng

Không có thời gian không áp dụng cho chuyến bay quốc tế của ANA.

  • Dựa trên tình trạng ghế trống của chuyến bay, đặt chỗ dự phòng có thể không được chấp nhận thậm chí ngoài thời gian không áp dụng.
  • Chuyến bay nội địa bao gồm trong các hành trình chuyến bay quốc tế không chịu qui định của ngày không áp dụng.
  • Ngày không áp dụng có thể thay đổi mà không thông báo trước. Vui lòng xác nhận tại thời điểm đặt vé.

Lưu ý

  • Nếu một người không phải hội viên AMC sử dụng vé thưởng, hội viên AMC phải đăng ký người đó với tư cách là người sử dụng vé thưởng.(Có thể đăng ký tối đa 10 người sử dụng vé thưởng.) Có thể đăng ký người sử dụng vé thưởng thông qua các Tính năng chỉ dành cho hội viên trên trang web ANA. Khách hàng cũng có thể liên hệ với Trung tâm dịch vụ của ANA Mileage Club để yêu cầu mẫu đăng ký người sử dụng vé thưởng. Người dùng vé thưởng có thể được yêu cầu xuất trình giấy tờ để xác minh mối quan hệ với hội viên AMC.
  • Khi chủ thẻ ANA muốn các thành viên trong gia đình mình kết hợp số dặm để đổi thưởng, phải đăng ký dịch vụ Số dặm gia đình trên thẻ ANA hay Tài khoản gia đình ANA Mileage Club (AFA).
  • Hội viên Cao cấp sử dụng số dặm để đổi thưởng cho mục đích sử dụng cho mình sẽ đủ điều kiện để đặt chỗ ưu tiên.
    Người sử dụng vé thưởng được đăng ký nếu sử dụng vé thưởng khi không đi cùng hội viên AMC sẽ không đủ điều kiện đặt chỗ ưu tiên và đưa vào danh sách chờ.
  • Số ghế có thể sử dụng vé thưởng có hạn. (Dịch vụ đặt chỗ vé thưởng này có thể không có sẵn với một số chuyến bay.) Có khả năng không thể sử dụng vé thưởng ngay cả khi có ghế vé thường trên chuyến bay. Dựa trên tình trạng ghế trống của chuyến bay, một số đặt chỗ trong danh sách chờ có thể không được chấp nhận.
  • Khi sử dụng vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA, phải thanh toán tối thiểu 70 USD (kể từ tháng 2 năm 2015) phí thuế, phí tiện nghi cho hành khách, phụ phí nhiên liệu và các phí khác ngoài số dặm được sử dụng để đổi thưởng. Thuế và phí này có thể thay đổi và được tính dựa trên hành trình, hạng dịch vụ, tỷ giá hối đoái, v.v. Ngoài ra, phải thanh toán trước những khoản thuế và lệ phí này qua thẻ tín dụng bởi hội viên AMC hoặc hành khách thực tế tại thời điểm xuất vé.
  • Xin lưu ý rằng giờ khởi hành/giờ đến và loại máy bay có thể thay đổi mà không thông báo trước.
  • Các chuyến bay có thể chỉ được khai thác theo mùa, dịch vụ có thể tạm dừng, v.v. (Ngay cả khi chuyến bay được nêu trong bảng, vẫn có khả năng không được khai thác.)
  • Vui lòng sử dụng vé theo thứ tự của các chặng bay hiển thị trong hành trình. Nếu bất kỳ chặng nào không được sử dụng, vé và các chặng bay còn lại sẽ mất hiệu lực.
  • Có thể không tích lũy được số dặm khi sử dụng vé thưởng.
  • Không thể sử dụng vé thưởng đồng thời với thưởng nâng hạng.
  • Nếu vé thưởng được sử dụng cho chuyến bay và chuyến bay này bị hoãn hoặc hủy, sẽ không cung cấp dịch vụ vận chuyển và chỗ ở thay thế.
  • Chỉ có một vài trường hợp ngoại lệ khi số dặm đủ điều kiện để được hoàn thưởng chưa sử dụng. Còn lại, với số dặm đã đổi thưởng, không thể hoàn lại vào tài khoản dặm bay hoặc không thể đổi phần thưởng khác, ngay cả khi chưa sử dụng phần thưởng đã đổi ban đầu.

Số dặm cần thiết

Số dặm cần thiết để đổi thưởng sẽ thay đổi tùy theo vùng khởi hành, vùng điểm đến, mùa bay của ngày khởi hành và hạng dịch vụ.

Cách xác nhận số dặm cần thiết

  • BƯỚC 1 Xác nhận vùng cho điểm khởi hành và điểm đến.
    Xác nhận vùng cho điểm khởi hành và điểm đến.
  • BƯỚC 2 Xác nhận mùa bay của ngày khởi hành.
    Xem biểu đồ theo mùa để kiểm tra mùa áp dụng cho ngày khởi hành của quý khách.
  • BƯỚC 3 Xác nhận số dặm cần thiết.
    Xem bảng số dặm cần thiết để kiểm tra số dặm cần thiết cho hạng dịch vụ của quý khách.
    Ví dụ về việc kiểm tra dặm bay cần thiết (khi hành trình đi và khứ hồi có mùa khác nhau)

Vùng

Nhật bản (Vùng 1), Hàn Quốc, Nga 1 (Vùng 2), Châu Á 1 (Vùng 3), Châu Á 2 (Vùng 4), Hawaii (Vùng 5), Bắc Mỹ (Vùng 6), Châu Âu, Nga (Vùng 7), Châu Đại Dương (Vùng 10)
Tên vùng Số vùng Địa điểm trong vùng
Nhật Bản Vùng 1 Nhật Bản
Hàn Quốc, Nga 1 Vùng 2 Seoul, Vladivostok
Châu Á 1 Vùng 3 Bắc Kinh, Đại Liên, Thẩm Dương, Thanh Đảo, Thượng Hải, Hàng Châu, Quảng Châu, Hạ Môn, Thành Đô, Vũ Hán, Thâm Quyến, Hồng Kông, Đài Bắc, Manila
Châu Á 2 Vùng 4 Singapore, Bangkok, Thành phố Hồ Chí Minh, Yangon, Jakarta, Mumbai, Delhi, Hà Nội, Kuala Lumpur, Phnom Penh, Chennai
Hawaii Vùng 5 Honolulu
Bắc Mỹ Vùng 6 Los Angeles, San Francisco, Seattle, San Jose, Washington, D.C. (IAD), New York, Chicago (ORD), Houston, Vancouver, Mexico City
Châu Âu, Nga 2 Vùng 7 London, Paris, Frankfurt, Munich, Düsseldorf, Brussels, Vienna, Milan, Stockholm, Moscow, Istanbul
Châu Đại Dương Vùng 10 Sydney, Perth

Bảng lịch bay mùa

L = Mùa thấp điểm
R = Mùa bình thường
H = Mùa cao điểm

  • Các khoảng thời gian được chỉ định trong bảng lịch bay mùa có thể thay đổi vì những lý do như chương trình khuyến mãi.

Điểm khởi hành và điểm đến: Nhật Bản, Hàn Quốc, Nga 1 (Vùng 2), Châu Á 1 (Vùng 3) hoặc Châu Á 2 (Vùng 4)

Mùa Năm Thời gian
L Trong năm 2025 Ngày 4 tháng 1 - ngày 27 tháng 1, ngày 1 tháng 4 - ngày 23 tháng 4, ngày 12 tháng 5 - ngày 30 tháng 6, ngày 1 tháng 12 - ngày 14 tháng 12
L Trong năm 2026 Ngày 5 tháng 1 - ngày 13 tháng 2, ngày 1 tháng 4 - ngày 28 tháng 4, ngày 11 tháng 5 - ngày 30 tháng 6
L Trong năm 2027 Ngày 5 tháng 1 - ngày 3 tháng 2
R Trong năm 2025 Ngày 28 tháng 1 - ngày 31 tháng 3, ngày 1 tháng 7 - ngày 17 tháng 7, ngày 25 tháng 8 - ngày 30 tháng 11
R Trong năm 2026 Ngày 14 tháng 2 - ngày 31 tháng 3, ngày 1 tháng 7 - ngày 17 tháng 7, ngày 24 tháng 8 - ngày 20 tháng 12
R Trong năm 2027 Ngày 7 tháng 2 - ngày 31 tháng 3
H Trong năm 2025 Ngày 1 tháng 1 - ngày 3 tháng 1, ngày 24 tháng 4 - ngày 11 tháng 5, ngày 18 tháng 7 - ngày 24 tháng 8, ngày 15 tháng 12 - ngày 31 tháng 12
H Trong năm 2026 Ngày 1 tháng 1 - ngày 4 tháng 1, ngày 29 tháng 4 - ngày 10 tháng 5, ngày 18 tháng 7 - ngày 23 tháng 8, ngày 21 tháng 12 - ngày 31 tháng 12
H Trong năm 2027 Ngày 1 tháng 1 - ngày 4 tháng 1, ngày 4 tháng 2 - ngày 6 tháng 2

Điểm khởi hành và điểm đến: Nhật Bản, Bắc Mỹ (Vùng 6) hoặc Châu Âu, Nga 2 (Vùng 7)

Mùa Năm Thời gian
L Trong năm 2025 Ngày 4 tháng 1 - ngày 28 tháng 2, ngày 1 tháng 4 - ngày 23 tháng 4
L Trong năm 2026 Ngày 6 tháng 1 - ngày 28 tháng 2, ngày 1 tháng 4 - ngày 28 tháng 4
L Trong năm 2027 Ngày 6 tháng 1 - ngày 28 tháng 2
R Trong năm 2025 Ngày 1 tháng 3 - ngày 31 tháng 3, ngày 24 tháng 4, ngày 12 tháng 5 - ngày 17 tháng 7, ngày 25 tháng 8 - ngày 14 tháng 12
R Trong năm 2026 Ngày 4 tháng 1 - ngày 5 tháng 1, ngày 1 tháng 3 - ngày 31 tháng 3, ngày 10 tháng 5 - ngày 15 tháng 7, ngày 24 tháng 8 - ngày 18 tháng 12
R Trong năm 2027 Ngày 4 tháng 1 - ngày 5 tháng 1, ngày 1 tháng 3 - ngày 31 tháng 3
H Trong năm 2025 Ngày 1 tháng 1 - ngày 3 tháng 1, ngày 25 tháng 4 - ngày 11 tháng 5, ngày 18 tháng 7 - ngày 24 tháng 8, ngày 15 tháng 12 - ngày 31 tháng 12
H Trong năm 2026 Ngày 1 tháng 1 - ngày 3 tháng 1, ngày 29 tháng 4 - ngày 9 tháng 5, ngày 16 tháng 7 - ngày 23 tháng 8, ngày 19 tháng 12 - ngày 31 tháng 12
H Trong năm 2027 Ngày 1 tháng 1 - ngày 3 tháng 1

Điểm khởi hành và điểm đến: Nhật Bản, Hawaii (Vùng 5) hoặc Châu Đại Dương (Vùng 10)

Mùa Năm Thời gian
L Trong năm 2025 Ngày 4 tháng 1 - ngày 28 tháng 2, ngày 1 tháng 4 - ngày 23 tháng 4, ngày 12 tháng 5 - ngày 31 tháng 5
L Trong năm 2026 Ngày 7 tháng 1 - ngày 28 tháng 2, ngày 1 tháng 4 - ngày 27 tháng 4, ngày 10 tháng 5 - ngày 31 tháng 5, ngày 1 tháng 7 - ngày 15 tháng 7
L Trong năm 2027 Ngày 6 tháng 1 - ngày 28 tháng 2
R Trong năm 2025 Ngày 1 tháng 3 - ngày 31 tháng 3, ngày 24 tháng 4, ngày 1 tháng 6 - ngày 17 tháng 7, ngày 25 tháng 8 - ngày 14 tháng 12
R Trong năm 2026 Ngày 4 tháng 1 - ngày 6 tháng 1, ngày 1 tháng 3 - ngày 31 tháng 3, ngày 1 tháng 6 - ngày 30 tháng 6, ngày 24 tháng 8 - ngày 18 tháng 12
R Trong năm 2027 Ngày 4 tháng 1 - ngày 5 tháng 1, ngày 1 tháng 3 - ngày 31 tháng 3
H Trong năm 2025 Ngày 1 tháng 1 - ngày 3 tháng 1, ngày 25 tháng 4 - ngày 11 tháng 5, ngày 18 tháng 7 - ngày 24 tháng 8, ngày 15 tháng 12 - ngày 31 tháng 12
H Trong năm 2026 Ngày 1 tháng 1 - ngày 3 tháng 1, ngày 28 tháng 4 - ngày 9 tháng 5, ngày 16 tháng 7 - ngày 23 tháng 8, ngày 19 tháng 12 - ngày 31 tháng 12
H Trong năm 2027 Ngày 1 tháng 1 - ngày 3 tháng 1

Bảng số dặm cần thiết

Bảng số dặm cần thiết cho hành trình khứ hồi
Số dặm cần thiết hiển thị trong bảng dành cho chuyến đi khứ hồi.

Mùa: L= Mùa thấp điểm, R= Mùa bình thường, H=Mùa cao điểm
Hạng dịch vụ: Y= Hạng Phổ thông, PY =Hạng Phổ thông cao cấp, C = Hạng Thương gia, F= Hạng Nhất

* Số dặm bay cần thiết được sửa đổi sẽ áp dụng cho vé thưởng được đặt/xuất vào hoặc sau 00:00 (JST), ngày 24 tháng 6 năm 2025.
Nếu không ghi rõ “trước đó” hay “được sửa đổi”, điều này có nghĩa là không có sửa đổi nào đối với số dặm cần thiết.

Đến/yừ Nhật Bản (Vùng 1)

Đường bay giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Hàn Quốc / Nga 1 (Vùng 2)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 12.000 15.000 Trước đây: 18.000
Đã sửa đổi: 24.000
C Trước đây: 25.000
Đã sửa đổi: 36.000
Trước đây: 30.000
Đã sửa đổi: 41.000
Trước đây: 33.000
Đã sửa đổi: 50.000
Chuyến bay giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Châu Á 1 (Vùng 3)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 17.000 20.000 Trước đây: 23.000
Đã sửa đổi: 30.000
PY 30.000 33.000 Trước đây: 36.000
Đã sửa đổi: 47.000
C Trước đây: 35.000
Đã sửa đổi: 48.000
Trước đây: 40.000
Đã sửa đổi: 53.000
Trước đây: 43.000
Đã sửa đổi: 65.000
Chuyến bay giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Châu Á 2 (Vùng 4)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 30.000 35.000 Trước đây: 38.000
Đã sửa đổi: 50.000
PY 46.000 51.000 Trước đây: 54.000
Đã sửa đổi: 71.000
C Trước đây: 55.000
Đã sửa đổi: 80.000
Trước đây: 60.000
Đã sửa đổi: 85.000
Trước đây: 63.000
Đã sửa đổi: 95.000
F Trước đây: 105.000
Đã sửa đổi: 115.000
Trước đây: 105.000
Đã sửa đổi: 120.000
Trước đây: 114.000
Đã sửa đổi: 171.000
Đường bay giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 35.000 40.000 Trước đây: 43.000
Đã sửa đổi: 65.000
PY 53.000 58.000 Trước đây: 61.000
Đã sửa đổi: 88.000
C 80.000 85.000 Trước đây: 90.000
Đã sửa đổi: 135.000
F 120.000 140.000 Trước đây: 160.000
Đã sửa đổi: 240.000
Các đường bay giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 40.000 50.000 Trước đây: 55.000
Đã sửa đổi: 72.000
PY 62.000 72.000 Trước đây: 77.000
Đã sửa đổi: 101.000
C 100.000 105.000 Trước đây: 110.000
Đã sửa đổi: 165.000
F 150.000 170.000 Trước đây: 200.000
Đã sửa đổi: 300.000
Đường bay giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Châu Âu / Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 45.000 55.000 Trước đây: 60.000
Đã sửa đổi: 78.000
PY 67.000 77.000 Trước đây: 82.000
Đã sửa đổi: 107.000
C 110.000 115.000 Trước đây: 120.000
Đã sửa đổi: 180.000
F 165.000 190.000 Trước đây: 220.000
Đã sửa đổi: 330.000
Đường bay giữa Nhật Bản (Vùng 1) và Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 37.000 45.000 Trước đây: 50.000
Đã sửa đổi: 65.000
PY 54.000 62.000 Trước đây: 67.000
Đã sửa đổi: 88.000
C Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 80.000
Trước đây: 75.000
Đã sửa đổi: 90.000
Trước đây: 80.000
Đã sửa đổi: 135.000

Đến/từ Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2)

Đường bay giữa Hàn Quốc / Nga 1 (Vùng 2) và Châu Á 1 (Vùng 3)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 27.000 30.000 Trước đây: 33.000
Đã sửa đổi: 44.000
PY 39.000 42.000 Trước đây: 45.000
Đã sửa đổi: 56.000
C Trước đây: 45.000
Đã sửa đổi: 63.000
Trước đây: 50.000
Đã sửa đổi: 67.000
Trước đây: 53.000
Đã sửa đổi: 81.000
Đường bay giữa Hàn Quốc / Nga 1 (Vùng 2) và Châu Á 2 (Vùng 4)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 40.000 45.000 Trước đây: 48.000
Đã sửa đổi: 64.000
PY 55.000 60.000 Trước đây: 63.000
Đã sửa đổi: 80.000
C Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 95.000
Trước đây: 70.000
Đã sửa đổi: 99.000
Trước đây: 73.000
Đã sửa đổi: 111.000
F Trước đây: 135.000
Đã sửa đổi: 145.000
Trước đây: 135.000
Đã sửa đổi: 150.000
Trước đây: 144.000
Đã sửa đổi: 201.000
Đường bay giữa Hàn Quốc / Nga 1 (Vùng 2) và Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 40.000 50.000 Trước đây: 55.000
Đã sửa đổi: 81.000
PY 60.000 70.000 Trước đây: 75.000
Đã sửa đổi: 102.000
C Trước đây: 90.000
Đã sửa đổi: 95.000
Trước đây: 101.000
Đã sửa đổi: 107.000
Trước đây: 107.000
Đã sửa đổi: 161.000
F 150.000 189.000 Trước đây: 196.000
Đã sửa đổi: 276.000
Các đường bay giữa Hàn Quốc / Nga 1 (Vùng 2) và Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 45.000 55.000 Trước đây: 60.000
Đã sửa đổi: 79.000
PY 66.000 76.000 Trước đây: 81.000
Đã sửa đổi: 105.000
C Trước đây: 105.000
Đã sửa đổi: 108.000
Trước đây: 112.000
Đã sửa đổi: 114.000
Trước đây: 115.000
Đã sửa đổi: 173.000
F 165.000 185.000 Trước đây: 215.000
Đã sửa đổi: 315.000
Đường bay giữa Hàn Quốc / Nga 1 (Vùng 2) và Châu Âu, Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 50.000 60.000 Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 85.000
PY 71.000 81.000 Trước đây: 86.000
Đã sửa đổi: 111.000
C Trước đây: 116.000
Đã sửa đổi: 119.000
Trước đây: 121.000
Đã sửa đổi: 123.000
Trước đây: 125.000
Đã sửa đổi: 188.000
F 180.000 205.000 Trước đây: 235.000
Đã sửa đổi: 345.000
Đường bay giữa Hàn Quốc / Nga 1 (Vùng 2) và Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 40.000 50.000 Trước đây: 55.000
Đã sửa đổi: 72.000
PY 62.000 72.000 Trước đây: 77.000
Đã sửa đổi: 98.000
C Trước đây: 75.000
Đã sửa đổi: 95.000
Trước đây: 83.000
Đã sửa đổi: 101.000
Trước đây: 88.000
Đã sửa đổi: 148.000

Đến/từ Châu Á 1 (Vùng 3)

Đường bay giữa Châu Á 1 (Vùng 3) và Châu Á 2 (Vùng 4)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 40.000 45.000 Trước đây: 48.000
Đã sửa đổi: 64.000
PY 55.000 60.000 Trước đây: 63.000
Đã sửa đổi: 80.000
C Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 95.000
Trước đây: 70.000
Đã sửa đổi: 99.000
Trước đây: 73.000
Đã sửa đổi: 111.000
F Trước đây: 135.000
Đã sửa đổi: 145.000
Trước đây: 135.000
Đã sửa đổi: 150.000
Trước đây: 144.000
Đã sửa đổi: 201.000
Đường bay giữa Châu Á 1 (Vùng 3) và Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 40.000 50.000 Trước đây: 55.000
Đã sửa đổi: 81.000
PY 60.000 70.000 Trước đây: 75.000
Đã sửa đổi: 102.000
C Trước đây: 90.000
Đã sửa đổi: 95.000
Trước đây: 101.000
Đã sửa đổi: 107.000
Trước đây: 107.000
Đã sửa đổi: 161.000
F 150.000 189.000 Trước đây: 196.000
Đã sửa đổi: 276.000
Đường bay giữa Châu Á 1 (Vùng 3) và Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 45.000 55.000 Trước đây: 60.000
Đã sửa đổi: 79.000
PY 66.000 76.000 Trước đây: 81.000
Đã sửa đổi: 105.000
C Trước đây: 105.000
Đã sửa đổi: 108.000
Trước đây: 112.000
Đã sửa đổi: 114.000
Trước đây: 115.000
Đã sửa đổi: 173.000
F 165.000 185.000 Trước đây: 215.000
Đã sửa đổi: 315.000
Đường bay giữa Châu Á 1 (Vùng 3) và Châu Âu / Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 50.000 60.000 Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 85.000
PY 71.000 81.000 Trước đây: 86.000
Đã sửa đổi: 111.000
C Trước đây: 116.000
Đã sửa đổi: 119.000
Trước đây: 121.000
Đã sửa đổi: 123.000
Trước đây: 125.000
Đã sửa đổi: 188.000
F 180.000 205.000 Trước đây: 235.000
Đã sửa đổi: 345.000
Đường bay giữa Châu Á 1 (Vùng 3) và Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 40.000 50.000 Trước đây: 55.000
Đã sửa đổi: 72.000
PY 62.000 72.000 Trước đây: 77.000
Đã sửa đổi: 98.000
C Trước đây: 75.000
Đã sửa đổi: 95.000
Trước đây: 83.000
Đã sửa đổi: 101.000
Trước đây: 88.000
Đã sửa đổi: 148.000

Đến/từ Châu Á 2 (Vùng 4)

Đường bay giữa Châu Á 2 (Vùng 4) và Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 50.000 60.000 Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 94.000
PY 75.000 85.000 Trước đây: 90.000
Đã sửa đổi: 127.000
C Trước đây: 110.000
Đã sửa đổi: 124.000
Trước đây: 121.000
Đã sửa đổi: 136.000
Trước đây: 127.000
Đã sửa đổi: 191.000
F Trước đây: 180.000
Đã sửa đổi: 186.000
Trước đây: 219.000
Đã sửa đổi: 228.000
Trước đây: 226.000
Đã sửa đổi: 339.000
Đường bay giữa Châu Á 2 (Vùng 4) và Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 55.000 65.000 Trước đây: 70.000
Đã sửa đổi: 92.000
PY 84.000 94.000 Trước đây: 99.000
Đã sửa đổi: 130.000
C Trước đây: 125.000
Đã sửa đổi: 137.000
Trước đây: 132.000
Đã sửa đổi: 143.000
Trước đây: 135.000
Đã sửa đổi: 204.000
F Trước đây: 195.000
Đã sửa đổi: 200.000
Trước đây: 215.000
Đã sửa đổi: 222.000
Trước đây: 245.000
Đã sửa đổi: 368.000
Đường bay giữa Châu Á 2 (Vùng 4) và Châu Âu / Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 60.000 70.000 Trước đây: 75.000
Đã sửa đổi: 98.000
PY 88.000 98.000 Trước đây: 103.000
Đã sửa đổi: 135.000
C Trước đây: 136.000
Đã sửa đổi: 148.000
Trước đây: 141.000
Đã sửa đổi: 152.000
Trước đây: 145.000
Đã sửa đổi: 218.000
F Trước đây: 210.000
Đã sửa đổi: 215.000
Trước đây: 235.000
Đã sửa đổi: 242.000
Trước đây: 265.000
Đã sửa đổi: 398.000
Đường bay giữa Châu Á 2 (Vùng 4) và Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 50.000 60.000 Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 85.000
PY 78.000 88.000 Trước đây: 93.000
Đã sửa đổi: 123.000
C Trước đây: 95.000
Đã sửa đổi: 124.000
Trước đây: 105.000
Đã sửa đổi: 133.000
Trước đây: 110.000
Đã sửa đổi: 181.000
F Trước đây: 180.000
Đã sửa đổi: 190.000
Trước đây: 180.000
Đã sửa đổi: 195.000
Trước đây: 195.000
Đã sửa đổi: 252.000

Đến/từ Hawaii (Vùng 5)

Đường bay giữa Hawaii (Vùng 5) và Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 50.000 60.000 Trước đây: 65.000
Đã sửa đổi: 88.000
PY 84.000 94.000 Trước đây: 99.000
Đã sửa đổi: 135.000
C Trước đây: 120.000
Đã sửa đổi: 130.000
Trước đây: 131.000
Đã sửa đổi: 140.000
Trước đây: 137.000
Đã sửa đổi: 215.000
F 180.000 219.000 Trước đây: 226.000
Đã sửa đổi: 275.000

Đến/từ Bắc Mỹ (Vùng 6)

Đường bay giữa Bắc Mỹ (Vùng 6) và Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 60.000 70.000 Trước đây: 75.000
Đã sửa đổi: 98.000
PY 88.000 98.000 Trước đây: 103.000
Đã sửa đổi: 136.000
C Trước đây: 130.000
Đã sửa đổi: 137.000
Trước đây: 137.000
Đã sửa đổi: 153.000
Trước đây: 140.000
Đã sửa đổi: 216.000
F 210.000 230.000 Trước đây: 260.000
Đã sửa đổi: 360.000

Đến/từ châu Âu và Nga 2 (Vùng 7)

Đường bay giữa Châu Âu / Nga 2 (Vùng 7) và Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 65.000 75.000 Trước đây: 80.000
Đã sửa đổi: 104.000
PY 95.000 105.000 Trước đây: 110.000
Đã sửa đổi: 144.000
C Trước đây: 151.000
Đã sửa đổi: 161.000
Trước đây: 156.000
Đã sửa đổi: 164.000
Trước đây: 161.000
Đã sửa đổi: 250.000
F 225.000 250.000 Trước đây: 280.000
Đã sửa đổi: 390.000

Biểu đồ dặm bay cần thiết một chiều

Có sẵn cho mục đặt vé và vé được xuất vào hoặc sau ngày 24 tháng 6 năm 2025.

Dặm bay cần thiết được hiển thị trong biểu đồ dành cho chuyến đi một chiều.
Hạng dịch vụ: Y= Hạng Phổ thông, PY =Hạng Phổ thông cao cấp, C = Hạng Thương gia, F= Hạng Nhất

Đến/yừ Nhật Bản (Vùng 1)

Nhật Bản (Vùng 1) đến/từ Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 6.000 7.500 12.000
C 18.000 20.500 25.000
Nhật Bản (Vùng 1) đến/từ Châu Á 1 (Vùng 3)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 8.500 10.000 15.000
PY 15.000 16.500 23.500
C 24.000 26.500 32.500
Nhật Bản (Vùng 1) đến/từ Châu Á 2 (Vùng 4)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 15.000 17.500 25.000
PY 23.000 25.500 35.500
C 40.000 42.500 47.500
F 57.500 60.000 85.500
Nhật Bản (Vùng 1) đến/đi từ Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 17.500 20.000 32.500
PY 26.500 29.000 44.000
C 40.000 42.500 67.500
F 60.000 70.000 120.000
Nhật Bản (Vùng 1) đến/từ Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 20.000 25.000 36.000
PY 31.000 36.000 50.500
C 50.000 52.500 82.500
F 75.000 85.000 150.000
Nhật Bản (Vùng 1) đến/từ Châu Âu/Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 22.500 27.500 39.000
PY 33.500 38.500 53.500
C 55.000 57.500 90.000
F 82.500 95.000 165.000
Nhật Bản (Vùng 1) đến/từ Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 18.500 22.500 32.500
PY 27.000 31.000 44.000
C 40.000 45.000 67.500

Đến/từ Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2)

Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2) đến/từ Châu Á 1 (Vùng 3)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 13.500 15.000 22.000
PY 19.500 21.000 28.000
C 31.500 33.500 40.500
Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2) đến/từ Châu Á 2 (Vùng 4)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 20.000 22.500 32.000
PY 27.500 30.000 40.000
C 47.500 49.500 55.500
F 72.500 75.000 100.500
Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2) đến/đi từ Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 20.000 25.000 40.500
PY 30.000 35.000 51.000
C 47.500 53.500 80.500
F 75.000 94.500 138.000
Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2) đến/từ Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 22.500 27.500 39.500
PY 33.000 38.000 52.500
C 54.000 57.000 86.500
F 82.500 92.500 157.500
Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2) đến/từ Châu Âu/Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 25.000 30.000 42.500
PY 35.500 40.500 55.500
C 59.500 61.500 94.000
F 90.000 102.500 172.500
Hàn Quốc/Nga 1 (Vùng 2) đến/từ Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 20.000 25.000 36.000
PY 31.000 36.000 49.000
C 47.500 50.500 74.000

Đến/từ Châu Á 1 (Vùng 3)

Châu Á 1 (Vùng 3) đến/từ Châu Á 2 (Vùng 4)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 20.000 22.500 32.000
PY 27.500 30.000 40.000
C 47.500 49.500 55.500
F 72.500 75.000 100.500
Châu Á 1 (Vùng 3) đến/đi từ Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 20.000 25.000 40.500
PY 30.000 35.000 51.000
C 47.500 53.500 80.500
F 75.000 94.500 138.000
Châu Á 1 (Vùng 3) đến/từ Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 22.500 27.500 39.500
PY 33.000 38.000 52.500
C 54.000 57.000 86.500
F 82.500 92.500 157.500
Châu Á 1 (Vùng 3) đến/từ Châu Âu/Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 25.000 30.000 42.500
PY 35.500 40.500 55.500
C 59.500 61.500 94.000
F 90.000 102.500 172.500
Châu Á 1 (Vùng 3) đến/từ Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 20.000 25.000 36.000
PY 31.000 36.000 49.000
C 47.500 50.500 74.000

Đến/từ Châu Á 2 (Vùng 4)

Châu Á 2 (Vùng 4) đến/đi từ Hawaii (Vùng 5)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 25.000 30.000 47.000
PY 37.500 42.500 63.500
C 62.000 68.000 95.500
F 93.000 114.000 169.500
Châu Á 2 (Vùng 4) đến/từ Bắc Mỹ (Vùng 6)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 27.500 32.500 46.000
PY 42.000 47.000 65.000
C 68.500 71.500 102.000
F 100.000 111.000 184.000
Châu Á 2 (Vùng 4) đến/từ Châu Âu/Nga 2 (Vùng 7)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 30.000 35.000 49.000
PY 44.000 49.000 67.500
C 74.000 76.000 109.000
F 107.500 121.000 199.000
Châu Á 2 (Vùng 4) đến/từ Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 25.000 30.000 42.500
PY 39.000 44.000 61.500
C 62.000 66.500 90.500
F 95.000 97.500 126.000

Đến/từ Hawaii (Vùng 5)

Hawaii (Vùng 5) đến/từ Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 25.000 30.000 44.000
PY 42.000 47.000 67.500
C 65.000 70.000 107.500
F 90.000 109.500 137.500

Đến/từ Bắc Mỹ (Vùng 6)

Bắc Mỹ (Vùng 6) đến/từ Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 30.000 35.000 49.000
PY 44.000 49.000 68.000
C 68.500 76.500 108.000
F 105.000 115.000 180.000

Đến/từ châu Âu và Nga 2 (Vùng 7)

Châu Âu/Nga 2 (Vùng 7) đến/từ Châu Đại Dương (Vùng 10)
Hạng ghế đủ điều kiện L R H
Y 32.500 37.500 52.000
PY 47.500 52.500 72.000
C 80.500 82.000 125.000
F 112.500 125.000 195.000

Ví dụ về xác nhận số dặm cần thiết

Lộ trình không có bất kỳ chuyến nối chuyến nào

  • Biểu tượng "-" biểu thị điểm đến.
Ví dụ: Tokyo - Los Angeles - Tokyo. Chiều đi: Mùa L; Chiều về: Mùa R; Bay ở Hạng Phổ thông.
  • BƯỚC 1 Xác nhận vùng cho điểm khởi hành và điểm đến.
    Xác nhận vùng khởi hành và vùng điểm đến bằng cách sử dụng bảng vùng cho vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA.
    Tokyo ở Nhật Bản (Vùng 1).
    Los Angeles ở Bắc Mỹ (Vùng 6).
  • BƯỚC 2 Xác nhận mùa bay của ngày khởi hành.
    Xác nhận mùa bay (thấp điểm, thông thường hoặc cao điểm) trong ngày khởi hành của cả chặng đi và chặng về bằng cách sử dụng Bảng mùa bay của vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA.
    Chặng đi (Tokyo đến Los Angeles) là L (mùa thấp điểm).
    Chặng về (Los Angeles đến Tokyo) là R (mùa bình thường).
  • BƯỚC 3 Xác nhận số dặm cần thiết.
    Xác nhận số dặm cần thiết cho vùng của điểm khởi hành và điểm đến và hạng dịch vụ bằng cách sử dụng bảng số dặm cần thiết cho vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA.
    Chặng đi (Tokyo đến Los Angeles) là 40.000 dặm.
    Chặng về (Los Angeles đến Tokyo) là 50.000 dặm.
    Với hành trình này, số dặm cần thiết cho cả chiều đi và chiều về được chia đôi, sao đó cộng tổng.
  • Số dặm cần thiết (cho Hạng Phổ thông)
    (40.000 dặm / 2 = 20.000 dặm) + (50.000 dặm / 2 = 25.000 dặm) = 45.000 dặm

Hành trình có nối chuyến

  • Biểu tượng "-" biểu thị điểm đến.
Ví dụ: Osaka - Tokyo*1 - Los Angeles - Tokyo*1 - Osaka. Chiều đi: Mùa L; Chiều về: Mùa R; Bay ở Hạng Phổ thông.
  • *1.
    Cho thấy nối chuyến trong vòng 24 giờ.
  • BƯỚC 1 Xác nhận vùng cho điểm khởi hành và điểm đến.
    Xác nhận vùng khởi hành và vùng điểm đến bằng cách sử dụng bảng vùng cho vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA.
    Tokyo và Osaka ở Nhật Bản (Vùng 1).
    Los Angeles ở Bắc Mỹ (Vùng 6).
  • BƯỚC 2 Xác nhận mùa bay của ngày khởi hành.
    Xác nhận mùa bay (thấp điểm, thông thường hoặc cao điểm) trong ngày khởi hành của cả chặng đi và chặng về bằng cách sử dụng Bảng mùa bay của vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA. (Sử dụng bảng mùa bay cho các chuyến bay giữa Nhật Bản và Châu Âu/Bắc Mỹ để xác định mùa bay cho chặng bay đi đầu tiên (Osaka đến Tokyo) và chặng bay về đầu tiên (Los Angeles đến Tokyo).)
    Chặng bay đi đầu tiên (Osaka đến Tokyo) là L (mùa thấp điểm).
    Chặng bay về đầu tiên (Los Angeles đến Tokyo) là R (mùa bình thường).
  • BƯỚC 3 Xác nhận số dặm cần thiết.
    Xác nhận số dặm cần thiết cho vùng của điểm khởi hành và điểm đến và hạng dịch vụ bằng cách sử dụng bảng số dặm cần thiết cho vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA.
    Tokyo (Vùng 1) đến Los Angeles (Vùng 6) là 40.000 dặm
    Los Angeles (Vùng 6) đến Tokyo (Vùng 1) là 50.000 dặm.
    Với hành trình này, số dặm cần thiết cho cả chiều đi và chiều về được chia đôi, sao đó cộng tổng.
  • Số dặm cần thiết (cho Hạng Phổ thông)
    (40.000 dặm / 2 = 20.000 dặm) + (50.000 dặm / 2 = 25.000 dặm) = 45.000 dặm

Vui lòng xem Điều khoản và điều kiện cho hành trình có nhiều vùng và hạng ghế khác nhau và các trường hợp khác.

Đặt vé thưởng

Không thể hoàn thiện thủ tục đăng ký tại sân bay.

Hoàn tất quy trình qua trang web của ANA

Vui lòng nhấp vào đặt chỗ/(mua) để yêu cầu vé thưởng chuyến bay quốc tế ANA. Sau đó đăng nhập vào tài khoản của quý khách để yêu cầu.

  • Vé thưởng chuyến bay không áp dụng cho bất kỳ hành trình nào có hiển thị thông báo "Dịch vụ này không khả dụng cho hành trình được chỉ định" trên màn hình đặt chỗ vé thưởng.
    (Hệ thống sẽ quyết định có áp dụng hành trình hay không.)
Lưu ý
  • Vé mở mà không đặt trước sẽ không áp dụng cho vé thưởng chuyến bay quốc tế.
  • Số chỗ có thể sử dụng vé thưởng có hạn. Đối với một số chuyến bay, có thể không đặt được vé thưởng vào ngày bắt đầu đặt chỗ.
  • Một số chuyến bay hiện có thể bị hoãn hoặc chỉ có thể được khai thác vào một số mùa nhất định. Ngay cả khi chuyến bay đã được nêu trong bảng, vẫn có khả năng chuyến bay không được khai thác.
  • Có thể không tích lũy được số dặm khi sử dụng vé thưởng.
  • Chỉ có một vài trường hợp ngoại lệ khi số dặm đủ điều kiện để được hoàn vé thưởng chưa sử dụng, còn lại, số dặm đã đổi thưởng không thể hoàn lại vào tài khoản dặm bay hoặc không thể đổi phần thưởng khác, ngay cả khi chưa sử dụng phần thưởng đã đổi ban đầu.
  • Vui lòng xem Thay đổi / Hoàn tiền để biết thêm chi tiết về thay đổi và hủy đặt chỗ.

Thời hạn đặt chỗ

Từ 09:00 (JST) 355 ngày trước ngày khởi hành*1 (không tính ngày khởi hành) đến 96 giờ trước khi khởi hành chặng đầu tiên.

  • *1 Đối với hành trình khứ hồi, chỉ có thể đặt vé từ 355 ngày trước chuyến bay về, vì vé được đặt và xuất cùng lúc.

Thời gian đặt vé của từng quốc gia dựa trên giờ địa phương.

  • Ví dụ 1 Hoa Kỳ (PST): Từ 16:00 (PST) 355 ngày trước ngày khởi hành (không bao gồm ngày khởi hành) cho chuyến bay về trong hành trình của quý khách cho đến 96 giờ trước khi khởi hành cho chặng bay đầu tiên.
  • Ví dụ 2 Đức (CET): Từ 1:00 (CET) 355 ngày trước ngày khởi hành (không bao gồm ngày khởi hành) cho chuyến bay về trong hành trình của quý khách cho đến 96 giờ trước khi khởi hành cho chặng bay đầu tiên.
  • Ví dụ 3 Singapore (SGT): Từ 8:00 (SGT) 355 ngày trước ngày khởi hành (không bao gồm ngày khởi hành) cho chuyến bay về trong hành trình của quý khách cho đến 96 giờ trước khi khởi hành cho chặng bay đầu tiên.

Thời gian xuất vé

Vé sẽ được xuất khi hoàn tất đặt chỗ cho tất cả các chặng bay của vé thưởng trong hành trình.

  • Toàn bộ số dặm cần thiết sẽ được khấu trừ vào tài khoản dặm bay tại thời điểm xuất vé.
  • Chỉ có thể đối vé thưởng nếu số dặm bay yêu cầu để đổi thưởng nằm trong tài khoản dặm bay của quý khách vào thời điểm xuất vé.
  • Nếu hành trình của quý khách có chặng bay trong danh sách chờ, vui lòng truy cập Danh sách chờ để xác nhận thời hạn.
  • Nếu không hoàn tất việc xuất vé trước thời hạn, việc đặt chỗ của quý khách sẽ tự động bị huỷ.

Đặt chỗ bị trùng

Khi việc đặt chỗ được coi là bị trùng, ANA hoặc đại lý du lịch sẽ yêu cầu sửa đổi hành trình và hủy các chỗ thừa.
Chúng tôi muốn nhiều người có thể tận hưởng chuyến bay này. Cảm ơn quý khách đã thông cảm và hợp tác với chúng tôi.

Đặt chỗ bị trùng

Phí dịch vụ xuất vé

Phí dịch vụ này áp dụng khi ANA xuất vé thưởng mới cho một chuyến bay quốc tế ANA . Theo thông lệ, lệ phí liên quan trong bảng phí dịch vụ xuất vé dưới đây áp dụng cho mỗi hành khách trên mỗi bộ vé máy bay.

Phí dịch vụ xuất vé tại nơi mua vé

Nơi mua vé Phí dịch vụ xuất vé
Trang web của ANA Không có
Nhật Bản JPY 2.200
Hàn Quốc KRW 30.000
Trung Quốc CNY 150
Hồng Kông HKD 200
Đài Loan TWD 780
Singapore SGD 35
Thái Lan THB 800
Myanmar USD 25
Việt Nam VND 600.000
Philippines USD 25
Indonesia IDR 400.000
Malaysia MYR 80
Campuchia USD 25
Hoa Kỳ USD 25
Vương Quốc Anh GBP 10
Thụy Sĩ CHF 20
Nga EUR 15
Thụy Điển SEK 160
Thổ Nhĩ Kỳ USD 25
Các quốc gia Châu Âu khác EUR 15
Úc AUD 25
  • Miễn phí xuất vé khi xuất vé thưởng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Danh sách chờ

Danh sách chờ được chấp nhận cho 1 chuyến bay trong 1 chặng bay một chiều.
Tuy nhiên, quý khách không thể yêu cầu đưa vào danh sách chờ các chuyến bay mà quý khách đã có ghế hoặc chuyến bay mà quý khách đã yêu cầu đưa vào danh sách chờ.

Ví dụ 1: Nếu quý khách đã đặt chỗ trên chuyến bay Narita-Singapore khởi hành vào ngày 01/08, yêu cầu đưa vào danh sách chờ sẽ không được chấp nhận cho cùng một chuyến bay khởi hành vào ngày 02/08.
Lý do: Giữ ghế cho chuyến bay khác cùng chặng bay.

Ví dụ 2: Nếu quý khách đã đặt chỗ trên chuyến bay Singapore-Narita khởi hành vào ngày 05/08, chúng tôi sẽ không chấp nhận yêu cầu đưa vào danh sách chờ cho chuyến bay Singapore-Haneda khởi hành cùng ngày.
Lý do: Giữ ghế cho chuyến bay khác cùng chặng bay (Singapore-Tokyo).

Thời hạn giữ danh sách chờ đến 14 ngày trước ngày khởi hành cho chặng đầu tiên.

  • * Yêu cầu danh sách chờ sau khi xuất vé phải thực hiện ít nhất 14 ngày trước chuyến bay quý khách muốn.

Nếu có ghế trống

  • Thông báo sẽ được gửi đến địa chỉ email đã đăng ký chỉ khi chỗ được xác nhận từ danh sách chờ.
  • Khi đã có chỗ cho toàn bộ hành trình, vui lòng hoàn tất các quy trình xuất vé trong thời hạn xuất vé được chỉ định theo thông báo riêng.
  • Đặt chỗ sẽ bị hủy nếu không hoàn tất quy trình xuất vé trong thời hạn đã chỉ định.

Nếu không có ghế trống

  • Chúng tôi sẽ liên lạc với quý khách nếu không có ghế trống theo thời hạn giữ danh sách chờ.
  • Mục đặt vé của quý khách sẽ tự động bị hủy khi tới thời hạn giữ danh sách chờ.

Những điểm khác cần lưu ý

  • Ngay cả khi quý khách có đủ số dặm cần thiết để đổi thưởng vào lúc đặt chỗ danh sách chờ, sẽ không thể xuất vé nếu quý khách không có đủ dặm tại thời điểm xuất vé do dặm hết hạn trong khi quý khách trong danh sách chờ. Xin lưu ý rằng số dặm đã hết hạn khi quý khách trong danh sách chờ sẽ không được hoàn lại.
  • Điều kiện sử dụng được áp dụng theo điều kiện hiệu lực tại thời điểm xuất vé. Do đó, có thể không xuất vé được ngay cả khi có chỗ trống, do thay đổi về điều kiện sử dụng có hiệu lực trong khi quý khách trong danh sách chờ, v.v.
  • Nếu quý khách đã yêu cầu danh sách chờ cho vé thưởng chuyến bay khứ hồi, mặc dù quý khách đã có chỗ chuyến bay đi hoặc chuyến bay về, nhưng quý khách sẽ không thể xuất vé thưởng chuyến bay một chiều cho chặng bay mà quý khách có được chỗ.
    Nếu quý khách muốn xuất vé dưới dạng vé thưởng một chiều, quý khách sẽ cần hủy đặt vé khứ hồi, sau đó đặt vé một chiều mới và thực hiện quy trình xuất vé.
  • Đặt vé trùng để mua vé cùng hạng ghế sẽ không được chấp nhận.
  • Dựa trên tình trạng ghế trống của chuyến bay, một số đặt chỗ trong danh sách chờ có thể không được chấp nhận.
  • Có thể xem số lượng hành khách trong danh sách chờ chuyến bay quốc tế ANA (bao gồm những hành khách có vé đã thanh toán) thông qua dịch vụ trò chuyện tự động của ANA.
Thời hạn giữ danh sách chờ là 14 ngày trước ngày khởi hành chặng đầu tiên.

Chúng tôi sẽ chỉ liên hệ với quý khách bằng email nếu chỗ được xác nhận từ danh sách chờ.

  • * Chúng tôi sẽ không liên hệ với quý khách nếu không có chỗ nào được giữ.

Nhận vé thưởng

Biên lai vé điện tử của hành trình sẽ được gửi đến địa chỉ email đã đăng ký tài khoản của hội viên AMC.
Để tránh lỗi giao hàng, biên lai vé điện tử của hành trình sẽ chỉ được gửi đến địa chỉ email đã đăng ký tài khoản của hội viên AMC.

  • Không thể nhận tại sân bay.

Hướng dẫn sử dụng vé điện tử

Vé đặt và xuất qua chiến dịch dặm bay sẽ có một số điều kiện khác với vé thưởng thông thường.
Vui lòng tham khảo chi tiết trên trang web chiến dịch.

Thay đổi

Có thể đổi sang một chuyến bay khác miễn là chuyến bay có cùng dữ liệu khởi hành và ở cùng chặng.

  • * Không thể thay đổi tên hành khách và hội viên AMC cung cấp dặm bay.
  • * Không thể thay đổi hãng hàng không, hành khách, chặng bay, đường bay và hạng dịch vụ.
    (Ngay cả khi hành trình quý khách muốn thay đổi ở cùng vùng với hành trình ban đầu của quý khách, vẫn không được cho phép thay đổi những điều trên.)
  • * Không thể đổi hành trình khứ hồi sang hành trình một chiều và ngược lại.

Quy trình thực hiện thay đổi

Quý khách có thể thực hiện thay đổi trên trang Chi tiết đặt vé của Trang web của ANA.

  • * Không thể thực hiện quy trình thay đổi tại sân bay.
    Vui lòng tự hoàn thành thay đổi trên trang web của ANA hoặc qua điện thoại.
  • Trước khi xuất vé: Có thể thay đổi cho đến khi đạt đến giới hạn giữ chỗ của vé thưởng trong danh sách chờ.
  • Sau khi xuất vé: Khách hàng phải thay đổi vé thưởng chuyến bay trước khi khởi hành chuyến bay đã đặt ban đầu và tối đa 24 giờ trước khi khởi hành chuyến bay ưu tiên. Nếu không thực hiện thay đổi hoặc hủy đặt vé trước thời gian khởi hành của chuyến bay đã đặt ban đầu, sẽ không được phép thay đổi từ đó trở đi.

Không thể thay đổi mục đặt vé áp dụng bất kỳ điều nào sau đây qua trang web của ANA. Cũng có những trường hợp khác mà quý khách có thể không thay đổi được mục đặt vé qua trang web của ANA. Trong trường hợp như vậy, xin quý khách vui lòng liên lạc với chúng tôi qua điện thoại.

  • Khi hành trình có các điểm dừng ở nhiều thành phố
  • Mục đặt vé chỉ bao gồm trẻ em từ 2 đến 11 tuổi hoặc trẻ sơ sinh dưới 2 tuổi
  • Sau khi xuất vé, khi có ghế trống ở hạng dịch vụ thấp hơn hạng được đặt ban đầu, và có yêu cầu đổi sang hạng dịch vụ thấp hơn đó. (Vui lòng lưu ý rằng chênh lệch dặm bay cần thiết giữa hai hạng này sẽ không được hoàn lại.)
  • Khi xuất vé chặng bay dựa trên số dặm cần thiết cho hạng dịch vụ cao hơn hạng đặt ban đầu, cần phải thay đổi sang hạng dịch vụ cao hơn do tình trạng ghế trống. (Thông báo cá nhân về ghế trống không được cung cấp. Xin quý khách vui lòng tiếp tục thực hiện thủ tục của mình.)
  • Khi yêu cầu thay đổi nối chuyến tại điểm đến hoặc điểm quá cảnh từ điểm dừng (hơn 24 giờ) đến điểm tạm dừng (dưới 24 giờ), và ngược lại.
  • Khi yêu cầu đưa vào danh sách chờ do chuyến bay ưu tiên đã được đặt kín chỗ. (Phải hoàn tất quy trình 14 ngày trước ngày khởi hành của chuyến bay mới.)
  • Khi hành trình bao gồm các chuyến bay khởi hành trong vòng 24 giờ.
    Ví dụ: Nếu đã đặt chỗ cho chặng đi vào ngày 01/04 và chặng về vào ngày 10/04, quý khách không thể thay đổi đặt chỗ cho chuyến bay về vào ngày 31/03 (trong vòng 24 giờ trước khi khởi hành chặng đi).
  • Những hành trình và hãng hàng không không thể yêu cầu vé thưởng quốc tế trên trang web của ANA.

Những điều chỉnh để đáp ứng số dặm yêu cầu

Nếu thay đổi ngày khởi hành dẫn đến việc thay đổi về mùa của vé thưởng thì dặm bay phải được tính lại theo yêu cầu.

Nếu số dặm được yêu cầu tăng lên
  • Quý khách phải sử dụng số dặm bổ sung để thanh toán cho khoản chênh lệch.
  • Số dặm sẽ tự động được khấu trừ từ tài khoản dặm bay của hội viên theo thứ tự ngày hết hạn sớm nhất. Nếu dặm bay có cùng ngày hết hạn ở các nhóm tài khoản dặm bay khác nhau, dặm bay sẽ tự động được cộng lại và khấu trừ theo thứ tự ưu tiên sau đây.
    Thứ tự ưu tiên kết hợp dặm bay: Nhóm 4→3→2→1
  • Nếu quý khách không có số dặm cần thiết để bổ sung trong tài khoản dặm bay của mình, thay đổi đặt chỗ sẽ không được chấp nhận.
Nếu số dặm được yêu cầu giảm
  • Khoản chênh lệch trong dặm bay sẽ được hoàn lại.
  • Dặm với ngày hết hạn xa nhất được sử dụng khi đổi thành vé thưởng sẽ được hoàn lại vào nhóm tài khoản dặm ban đầu với ngày hết hạn ban đầu.
    Nếu quý khách có dặm bay ở các nhóm tài khoản dặm bay khác nhau có cùng ngày hết hạn, dặm sẽ được hoàn lại theo thứ tự ưu tiên sau.
    Thứ tự hoàn lại: Nhóm 1→2→3→4
  • Số dặm đã hết hạn tại thời điểm xử lý bồi hoàn sẽ không được hoàn trả.
  • Để biết thông tin từng nhóm tài khoản dặm bay khác nhau như thế nào, vui lòng xem Nhóm tài khoản dặm bay là gì?
  • Chỉ có thể sử dụng đơn vị dặm để tính sự chênh lệch về số dặm cần thiết. Không thể sử dụng các phương thức thanh toán khác như tiền mặt.

Lưu ý

  • Nếu hành khách đã đặt vé hoặc có vé xuất cho hành trình nội địa Nhật Bản bao gồm hai hoặc nhiều điểm chuyển trong chuyến đi hoặc chuyến về và quá trình thay đổi được thực hiện vào ngày 24 tháng 6 năm 2025, hành khách có thể không thể thay đổi đặt vé qua trang web của ANA. Để biết chi tiết, vui lòng tham khảo các quy trình dịch vụ của Thành viên ANA Mileage Club khác nhau.
  • Vé đặt và xuất qua chiến dịch dặm bay sẽ có một số điều kiện khác với vé thưởng thông thường.
    Vui lòng tham khảo chi tiết trên trang web chiến dịch.
  • Không thể đặt vé trước khi khởi hành hơn 355 ngày.
  • Không thể chuyển đổi đặt chỗ cho vé thưởng của hãng hàng không đối tác sang đặt chỗ vé thưởng chuyến bay quốc tế của ANA.
  • Khi thực hiện thay đổi đối với vé chưa qua sử dụng, có thể phát sinh chênh lệch do điều chỉnh phụ phí nhiên liệu, thuế v.v. Những chênh lệch này sẽ được thông báo tại thời điểm thay đổi đặt chỗ.

Hoàn dặm bay đối với vé thưởng chưa sử dụng

Đối với việc hoàn tiền vì lý do cá nhân, dặm bay sẽ chỉ được hoàn lại vào tài khoản dặm bay của quý khách nếu vé thưởng chuyến bay quốc tế của quý khách chưa được sử dụng cho tất cả chặng bay.

Phí xử lý
Quý khách có thể chọn thanh toán phí hủy bằng thẻ tín dụng hoặc bằng dặm bay.

Nếu chọn phí hủy:
Dặm bay sử dụng để đổi thưởng sẽ được hoàn lại vào tài khoản dặm bay.

Nếu chọn số dặm để tính phí hủy:
Dặm sẽ được hoàn lại vào tài khoản dặm bay sau khi đã trừ số dặm chỉ định để trả phí *1.

  • *1.
    Dặm bay phí hủy sẽ tự động được khấu trừ từ tài khoản theo thứ tự ngày hết hạn, bắt đầu từ số dặm sắp hết hạn. Nếu dặm bay có cùng ngày hết hạn trong các nhóm tài khoản dặm bay khác nhau, chúng sẽ được tự động thêm vào và sử dụng theo thứ tự ưu tiên sau đây.
    Thứ tự ưu tiên kết hợp dặm bay: Nhóm 4→3→2→1
  • Thuế và phí của vé thưởng chưa được sử dụng sẽ được hoàn lại.

Hoàn lại cho phần thưởng chưa sử dụng

  Phí hủy Dặm bay cho phí hủy
Phí

3.000 yên mỗi người (thanh toán bằng thẻ tín dụng)

* Số tiền tương đương 3.000 yên cho các khu vực bên ngoài Nhật Bản.
* Đối với các giao dịch được thực hiện qua trang web ở các nước châu Âu (trừ Thổ Nhĩ Kỳ và Nga) và Ấn Độ, phí hủy không thể thanh toán bằng thẻ tín dụng.

3.000 dặm cho mỗi người
Cách yêu cầu hoàn lại

Trang web của ANA

* Vui lòng hoàn tất thủ tục trước khi khởi hành chặng bay đầu tiên của chuyến bay đã đặt.
* Quý khách không thể hoàn tất thủ tục qua điện thoại.

Trang web ANA, Trung tâm Đặt chỗ và Dịch vụ Khách hàng của ANA

* Vui lòng hoàn tất thủ tục trước khi khởi hành chặng bay đầu tiên của chuyến bay đã đặt.

Ngày hết hạn của dặm bay được hoàn Việc hoàn lại sẽ được thực hiện vào cùng nhóm tài khoản dặm bay được sử dụng khi đổi thưởng và có cùng ngày hết hạn.
Số dặm đã hết hạn tại thời điểm xử lý hoàn vé sẽ không được hoàn trả.
Ghi chú • Quý khách có thể hoàn tiền trên trang Chi tiết đặt chỗ nếu thực hiện quy trình qua Trang web ANA.
• Không thể hoàn tất quy trình tại sân bay.
• Nếu quý khách bay cùng trẻ sơ sinh, không thể xử lý hoàn tiền qua trang web ANA. Vui lòng hoàn tất quy trình qua Trung tâm dịch vụ khách hàng và đặt vé ANA. Không tính phí hủy hoặc dặm bay cho phí hủy với trẻ sơ sinh không cần chỗ ngồi.

Ví dụ về việc hoàn vé thưởng chưa sử dụng

Khi không có dặm hết hạn tại thời điểm bồi hoàn.

  • Số dặm sẽ được hoàn lại vào các nhóm tài khoản dặm bay ban đầu và có ngày hết hạn ban đầu.
  • Nếu chọn dặm bay cho phí hủy, dặm sẽ được trừ theo thứ tự ngày hết hạn, bắt đầu từ những dặm sắp hết hạn.
    Thứ tự ưu tiên kết hợp dặm bay: Nhóm 4→3→2→1

Khi một số dặm hết hạn tại thời điểm hoàn trả.

  • Chỉ số dặm chưa hết hạn vào thời điểm hoàn tiền mới được hoàn vào các nhóm tài khoản dặm bay ban đầu và với ngày hết hạn ban đầu.
  • Số dặm đã hết hạn tại thời điểm xử lý bồi hoàn sẽ không được hoàn trả.
  • Nếu chọn dặm bay cho phí hủy, dặm sẽ được trừ theo thứ tự ngày hết hạn, bắt đầu từ những dặm sắp hết hạn.
    Thứ tự ưu tiên kết hợp dặm bay: Nhóm 4→3→2→1

Lưu ý

  • Tất cả thưởng phải chưa qua sử dụng mới đủ điều kiện được hoàn lại.
  • Yêu cầu bồi hoàn phải được thực hiện trong giờ hành chính. Chúng tôi phải nhận được yêu cầu trước 30 ngày sau ngày hết hạn vé thưởng.
  • Nếu quý khách không hủy chuyến bay đã đặt trước giờ khởi hành, vé thưởng chưa qua sử dụng sẽ không đủ điều kiện để được hoàn.
  • Số dặm đã hết hạn tại thời điểm xử lý bồi hoàn sẽ không được hoàn trả.
  • Không thể hoàn lại nếu số dặm được hoàn ít hơn số dặm tính phí hủy.
  • Sau khi yêu cầu hoàn tiền, cần khoảng 10 ngày để số dặm được cộng lại vào tài khoản dặm bay.
  • Nếu hoàn nhiều hành khách cùng một giải thưởng, phí hủy hoặc số dặm phí hủy sẽ được áp dụng cho từng khách hàng.

Chuyển tiếp và hoàn tiền do thời tiết xấu, bảo trì máy bay, v.v.

Nếu chuyến bay bị hoãn hoặc hủy do bão, tuyết rơi hoặc các hiện tượng tự nhiên khác nằm ngoài tầm kiểm soát của ANA hoặc do trục trặc thiết bị hoặc các lý do khác thuộc về ANA, thì hành khách có thể đổi sang chuyến bay khác của ANA hoặc hoàn dặm bay.

Để thay đổi

Quý khách có thể thực hiện thay đổi trên trang Chi tiết đặt vé của Trang web của ANA.
Ngoài ra, trong trường hợp quý khách thay đổi đặt chỗ trên trang web ANA, vui lòng liên hệ chúng tôi qua điện thoại để thay đổi đặt chỗ.

Vé đủ điều kiện

Vé thưởng chuyến bay quốc tế do ANA xuất, bao gồm đặt chỗ chuyến bay do Tập đoàn ANA khai thác bị hoãn/hủy (số vé bắt đầu bằng "205")

  • Các thay đổi với vé thưởng chuyến bay mà đã được xuất sử dụng số dặm từ chương trình khách bay thường xuyên của một hãng hàng không khác phải tuân thủ quy trình dành cho chương trình đó. Tính đủ điều kiện để thay đổi và hoàn trả phải tuân theo các điều khoản và điều kiện của từng chương trình tương ứng.
Thực hiện thay đổi

Thay đổi ngày và đường bay đối với các chuyến bay sau đây sẽ được thực hiện dựa trên tình trạng ghế trống.

Chuyến bay quốc tế: Chuyến bay do ANA (NH) hoặc Air Japan (NQ) khai thác
Chuyến bay nội địa: Các chuyến bay do ANA và ANA WINGS khai thác cũng như các chuyến bay liên danh do AIRDO (HD), IBEX Airlines (FW), Solassed Air (6J), Oriental Air Bridge (OC) và StarFlyer (7G) khai thác

  • Đối với cả chuyến bay quốc tế và chuyến bay nội địa, phải thực hiện đặt chỗ theo số hiệu chuyến bay ANA.
Chênh lệch số dặm khi mùa bay thay đổi khiến ngày khởi hành thay đổi
  • Nếu số dặm cần thiết tăng sau khi đổi sang chuyến bay khác, khách hàng sẽ không bị yêu cầu bù số dặm bổ sung này.
  • Nếu số dặm cần thiết giảm sau khi đổi sang chuyến bay khác, khách hàng sẽ được hoàn trả khoản chênh lệch.
    • Số dặm bay được hoàn để thanh toán chênh lệch sẽ có giá trị đến cuối tháng, sau 36 tháng kể từ thời điểm hoàn trả. Ngoài ra, số dặm sẽ được hoàn vào các nhóm tài khoản số dặm ban đầu theo thứ tự ưu tiên sau đây.
      Thứ tự ưu tiên hoàn lại: Nhóm 1→2→3→4
    • Nếu một số dặm hết hạn tại thời điểm xử lý bồi hoàn, số dặm đã hết hạn này cũng sẽ được hoàn lại.
    • Khi chuyến bay bị hoãn, mùa bay của ngày khởi hành ban đầu vẫn được áp dụng, vì vậy chúng tôi sẽ không hoàn lại khoản chênh lệch số dặm vào tài khoản của quý khách.

Để hoàn lại

Vui lòng hoàn tất quy trình từ trang Chi tiết đặt chỗ trên trang web của ANA.

  • * Nếu quý khách có những chặng bay chưa sử dụng và chỉ muốn yêu cầu hoàn tiền cho một số chặng bay đó, quý khách sẽ không thể thực hiện việc này trên trang web của ANA.
    Khách hàng có Biên lai hành trình vé điện tử có thể cần phải trả lại tùy thuộc vào phương thức thanh toán họ đã sử dụng cho thuế, phí, v.v. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua điện thoại.
  • * Phí hủy và số dặm phí hủy sẽ không bị áp dụng.
  • * Nếu một số dặm hết hạn tại thời điểm xử lý hoàn, số dặm đã hết hạn này cũng sẽ được hoàn lại.
Vé đủ điều kiện

Vé thưởng chuyến bay quốc tế do ANA xuất, bao gồm đặt chỗ chuyến bay do Tập đoàn ANA khai thác bị hoãn/hủy (số vé bắt đầu bằng "205")

  • Việc hoàn tiền cho phần thưởng chuyến bay được cấp bằng số dặm từ chương trình dặm bay của các hãng hàng không khác phụ thuộc vào quy định trong chương trình đối tác liên quan.
    Không thể hoàn tất quy trình hoàn dặm cho vé thưởng này qua ANA.
Khi tất cả các chặng bay đều chưa sử dụng

Dặm sẽ được hoàn lại vào các nhóm tài khoản số dặm ban đầu. Số dặm bay được hoàn sẽ có giá trị đến cuối tháng của 36 tháng kể từ thời điểm hoàn trả.

Khi một số chặng bay đã được sử dụng

Trong số dặm được trừ cho việc đổi thành vé thưởng, chúng tôi sẽ tính số dặm được sử dụng cho các chặng có thể hoàn*1. Số dặm bay được hoàn để thanh toán chênh lệch sẽ có giá trị đến cuối tháng, sau 36 tháng kể từ thời điểm hoàn trả. Ngoài ra, số dặm sẽ được hoàn vào các nhóm tài khoản số dặm ban đầu theo thứ tự ưu tiên sau đây.
Thứ tự ưu tiên hoàn lại: Nhóm 1→2→3→4

  • *1.
    Số dặm bay sẽ được hoàn lại = (Số dặm bay được dùng cho chuyến đi ÷ Số chặng bay chuyến đi × Số chặng hoàn) + (Số dặm bay được dùng cho chuyến về ÷ Số chặng bay chuyến về × Số chặng hoàn)
Thời hạn bồi hoàn

Vui lòng hoàn tất thủ tục trên Trang web của ANA trong vòng 30 ngày sau ngày hết hạn vé.

Ngày hết hạn sẽ được đặt đến cuối tháng 36 tháng kể từ khi hoàn lại và dặm bay sẽ được hoàn lại vào cùng nhóm tài khoản dặm bay đã sử dụng khi đổi thưởng.

Trong trường hợp hạ hạng ghế

Số dặm bay cần thiết của hạng ghế sau khi hạ sẽ được tính lại, và nếu có chênh lệch giữa dặm bay đã khấu trừ vào thời điểm đặt vé và xuất vé với số dặm được tính lại, khoản chênh lệch sẽ có hiệu lực cho đến hết tháng của 36 tháng kể từ thời điểm hoàn lại. Ngoài ra, số dặm sẽ được hoàn vào các nhóm tài khoản số dặm ban đầu theo thứ tự ưu tiên sau đây.
Thứ tự ưu tiên hoàn lại: Nhóm 1→2→3→4

  • Đối với những hành trình có nối chuyến bao gồm nhiều hạng, dặm bay của hạng cao hơn sẽ được áp dụng cho từng chuyến đi và về. Ngay cả khi hạ hạng ghế của một phần chặng bay, có thể không đủ điều kiện để hoàn lại.

    Ví dụ: Trong trường hợp hành trình khứ hồi bao gồm Hạng Thương gia cho chuyến đi (Bangkok → Tokyo → Los Angeles) và Hạng Phổ thông cho chuyến về (Los Angeles → Tokyo → Bangkok), ngay cả khi chỉ chặng Bangkok → Tokyo của chuyến đi bị hạ xuống Hạng Phổ thông, và chặng Tokyo → Los Angeles bay hạng Thương gia, thì sẽ dẫn đến việc dặm bay Hạng Thương gia sẽ được tính cho chuyến đi. Vì vậy, chặng này không đủ điều kiện để hoàn lại.